Thực trạng các chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam

|

Thực trạng các chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam

Nhằm cung cấp những “bằng chứng thực tiễn xác thực” cho quá trình theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện 17 mục tiêu chung, 115 mục tiêu cụ thể quy định tại Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, ngày 22/01/2019 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT quy định Bộ ch?? tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam với 158 ch?? tiêu. Dưới đây là những đánh giá cơ bản thực trạng các ch?? tiêu thống kê phát triển bền vững (PTBV) của Việt Nam.

Những nhóm mục tiêu chung có nhiều ch?? tiêu phản ánh nhất là các nhóm ch?? tiêu phản ánh các vấn đề xã hội, kinh tế, kế thừa các mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ (MDG) như: Mục tiêu 3: Bảo đảm sức khỏe tốt và cuộc sống hạnh phúc: 20 ch?? tiêu; Mục tiêu 8: Tăng trưởng kinh tế và việc làm bền vững: 17 ch?? tiêu; Mục tiêu 5: Bình đẳng giới: 16 ch?? tiêu; Mục tiêu 4: Giáo dục chất lượng: 14 ch?? tiêu;…

Đối với nhóm này, nhiều ch?? tiêu đã thu thập, tổng hợp được số liệu và nhiều ch?? tiêu được điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

Những nhóm mục tiêu có ít ch?? tiêu phản ánh nhất là các nhóm ch?? tiêu phản ánh các vấn đề về tài nguyên môi trường, bảo vệ khí hậu; hợp tác toàn cầu bao gồm: Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời với bi??n đ???i khí hậu và thiên tai: 2 ch?? tiêu; Mục tiêu 17: Thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự PTBV: 3 ch?? tiêu; Mục tiêu 15: Bảo vệ rừng; bảo tồn đa dạng sinh học; chống sa mạc hóa; ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất: 4 ch?? tiêu;

Phản ánh các nhóm yếu thế trong xã hội

55 ch?? tiêu liên quan đến trẻ em:

Những ch?? tiêu liên quan trực tiếp đến trẻ em, quy định cụ thể đối tượng trẻ em trong tên ch?? tiêu: Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều; Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi suy dinh dưỡng; Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi; Tỷ lệ trẻ em dưới 1tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin,….

Những ch?? tiêu không quy định cụ thể đối tượng trẻ em trong tên ch?? tiêu cũng không có phân tổ nhóm tuổi; tuy nhiên trong nội dung ch?? tiêu quy định trực tiếp đ??n đ???i tượng trẻ em như: Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng; Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất;

 
Số lượng ch?? tiêu tương ứng với từng mục tiêu chung
 

Những ch?? tiêu có phân tổ theo nhóm tuổi trong đó có nhóm tuổi trẻ em.

70 ch?? tiêu liên quan đến giới, bao gồm: 54 ch?? tiêu có phân tổ theo giới tính. 16 ch?? tiêu phản ánh trực tiếp
đối tượng phụ nữ và trẻ em gái trong tên ch?? tiêu, như: Tỷ lệ phụ nữ từ 15-49 tuổi có nhu cầu tránh thai đang sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại; Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em gái từ 15 tuổi trở lên đã từng bị bạo lực bởi chồng hoặc bạn tình hiện tại hoặc trước đây trong 12 tháng qua; Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em gái bị bạo lực được phát hiện và tư vấn; Tỷ lệ nữ đại biểu quốc hội; Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân,…

23 ch?? tiêu phân tổ theo dân tộc (Kinh/khác)

Phân tổ Dân tộc của Bộ ch?? tiêu chỉ quy định 02 nhóm dân tộc gồm Kinh và Khác. Mặc dù cần rất nhiều số liệu liên quan đ??n đ???i tượng dân tộc thiểu số, nhưng với nguồn lực hiện tại và những nguồn số liệu được xác định để thu thập các ch?? tiêu này không đủ tính đại diện, độ tin cậy để tính toán cho nhóm đối tượng này. Số liệu về các nhóm dân tộc thiểu số trên các lĩnh vực sẽ được khai thác qua Tổng điều tra 53 dân tộc thiểu số được tiến hành 5 năm một lần.

Ch?? tiêu liên quan đến người khuyết tật

Tương tự như đối với dân tộc thiểu số, nhóm đối tượng người khuyết tật được coi là nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, số liệu về người khuyết tật sẽ được khai thác qua điều tra người khuyết tật do Tổng cục Thống kê thực hiện 5 năm 1 lần. Trong Bộ ch?? tiêu VSDGI đã quy định một số ch?? tiêu liên quan đến người khuyết tật như: Tỷ lệ các trường học có (a) điện; (b) internet dùng cho mục đích học tập; (c) máy tính dùng cho mục đích học tập; (d) cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật; (e) nước uống; (f ) hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính và (g) chỗ rửa tay thuận tiện và một số ch?? tiêu có phân tổ người khuyết tật như: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ; Tỷ lệ phụ nữ và trẻ em gái từ 15 tuổi trở lên đã từng bị bạo lực tình dục bởi những người không phải chồng hoặc không phải bạn tình trong 12 tháng qua; Tỷ lệ dân số sống trong các nhà tạm; Tốc độ tăng số lượt hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng,…

So với các hệ thống ch?? tiêu thống kê hiện hành

Kết quả rà soát 158 ch?? tiêu PTBV cho thấy:

39 ch?? tiêu PTBV được quy định trong Hệ thống ch?? tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê 2015. 112 ch?? tiêu PTBV được phát triển trên 101 ch?? tiêu PTBV toàn cầu (40 ch?? tiêu sử dụng metadata toàn cầu; 72 ch?? tiêu dựa trên metadata quốc tế nhưng có thay đổi khi áp dụng vào Việt Nam; một số ch?? tiêu toàn cầu khi áp dụng tại Việt Nam được tách ra thành nhiều ch?? tiêu nhỏ..). Những ch?? tiêu PTBV toàn cầu không quy định trong Bộ ch?? tiêu thống kê PTBV của Việt Nam tập trung vào các ch?? tiêu định tính, ch?? tiêu được biên soạn trên phạm vi toàn cầu và do các tổ chức quốc tế tính, các ch?? tiêu không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam, các ch?? tiêu chỉ áp dụng ở các khu vực đặc thù,... 140 ch?? tiêu thống kê có lộ trình A (thực hiện từ năm 2019); 18 ch?? tiêu thống kê có lộ trình B (thực hiện từ năm 2025).

Hình thức thu thập thông tin

158 ch?? tiêu PTBV được thu thập thông qua các nguồn sau:

65 ch?? tiêu thu từ Điều tra thống kê, trong đó chủ yếu là thu từ các cuộc điều tra trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia, gồm: Tổng điều tra dân số và nhà ở; Tổng điều tra kinh tế; Điều tra lao động và việc làm; Điều tra bi??n đ???ng dân số và Kế hoạch hóa gia đình hàng năm; Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam,… Ngoài ra còn một số cuộc điều tra ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia được các tổ chức quốc tế hỗ trợ như: Khảo sát PAPI; Điều tra bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái; Điều tra sử dụng thời gian,…

35 ch?? tiêu thu từ Chế độ báo cáo thống kê, bao gồm Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và chế độ báo cáo thống kê của các Bộ, ngành; 22 ch?? tiêu biên soạn thông qua việc khai thác, sử dụng dữ liệu hành chính; 16 ch?? tiêu thu từ kết hợp 2 nguồn: Điều tra thống kê và Chế độ báo cáo thống kê; 09 ch?? tiêu thu từ kết hợp 2 nguồn: Điều tra thống kê và Dữ liệu hành chính; 02 ch?? tiêu thu từ kết hợp 2 nguồn: Chế độ báo cáo thống kê và Dữ liệu hành chính; 09 ch?? tiêu thu từ nhiều nguồn (liên quan đến ch?? tiêu GDP).

Ngoài các nguồn truyền thống kể trên, để thu được thông tin ch?? tiêu PTBV đầy đủ và hiệu quả cần đẩy mạnh việc nghiên cứu, sử dụng các nguồn dữ liệu phi truyền thống như big data, dữ liệu hành chính, dữ liệu viễn thám,…

Nguồn số liệu hiện có

Số liệu của các ch?? tiêu thống kê PTBV được khai thác từ các nguồn sau: Báo cáo tình hình kinh tế xã hội hàng năm của Tổng cục Thống kê; Báo cáo Lao động phi chính thức 2016 của Tổng cục Thống kê; Cuốn sách Thông tin thống kê giới tại Việt Nam 2016 của Tổng cục Thống kê; Niên giám thống kê của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Niên giám thống kê ngành Y tế; Niên giám thống kê ngành Giáo dục; Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Báo cáo kết quả điều tra SIPAS; Ấn phẩm: Nghèo đa chiều của trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số: Thực trạng, bi??n đ???ng và những thách thức.

Kết quả rà soát số liệu của 158 ch?? tiêu thống kê, cho thấy: 59/158 ch?? tiêu thống kê đã có số liệu (37,34%); 26/158 ch?? tiêu có số liệu đến cấp vùng (16,45%). Đối với 05 ch?? tiêu có quy định phân tổ theo vùng thì 03 ch?? tiêu đã có số liệu đầy đủ theo từng vùng gồm: 1.1.3. Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều, 3.1.1. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi và 3.2.2. Số ca mắc mới lao trên một trăm nghìn dân. 02 ch?? tiêu hiện chưa có số liệu theo vùng gồm: 2.2.1. Tỷ lệ thiếu dinh dưỡng và 2.1.2. Tỷ lệ mất an ninh lương thực mức độ vừa và nghiêm trọng trong dân số. Việc thu thập số liệu của 2 ch?? tiêu này hoàn toàn khả thi khi được lồng ghép thu thập qua hệ thống thống kê nhà nước. 33/158 ch?? tiêu đã có số liệu phân tổ đến cấp tỉnh/thành phố (20,88%).

99/158 ch?? tiêu chưa có số liệu (62,66%), trong đó: 16 ch?? tiêu sẽ được thu thập từ các cuộc điều tra trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia như: Điều tra lao động việc làm, điều tra bi??n đ???ng dân số và kế hoạch hóa gia đình, khảo sát mức sống dân cư,...; 27 ch?? tiêu sẽ được thu thập từ Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia hoặc chế độ báo cáo thống kê của bộ, ngành; 08 ch?? tiêu đã được lồng ghép vào điều tra quốc gia như: Điều tra về lao động trẻ em, điều tra về bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái, khảo sát mức sống dân cư, ...; 18 ch?? tiêu mới quy định nguồn thu thập thông tin là điều tra thống kê nhưng chưa quy định cụ thể là cuộc điều tra nào; 23 ch?? tiêu sẽ được thu thập qua dữ liệu hành chính; 07 ch?? tiêu có kỳ công bố 5 năm, 10 năm được thu thập qua các cuộc Tổng điều tra của ngành Thống kê.

Bộ ch?? tiêu thống kê PTBV của Việt Nam là cơ sở để cung cấp những bằng chứng thực tiễn xác thực cho quá trình giám sát, đánh giá việc thực hiện 115 mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam. Kết quả rà soát đã chỉ ra một bức tranh tổng thể về thực trạng của các ch?? tiêu này như tính sẵn có của số liệu, khả năng áp dụng, các hình thức thu thập thông tin, nguồn số liệu…/.
 
ThS. Nguyễn Đình Khuyến
Phó vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ và quản lý chất lượng thống kê - TCTK
 
 
 
 
 
 
 
ThS. Nguyễn Đình Khuyến
Phó vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ và quản lý chất lượng thống kê - TCTK
 
 
 
 
  Trang web giải trí trực tuyến EVO